Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp P – Phần 2

Phần 2 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự P như Pouring down rain, Prefer to…

Xem thêm:

Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp

1. Cụm từ tiếng Anh Pouring down rain

– Cấu trúc câu: Pouring down rain = Pouring down (đổ xuống) + rain (mưa)
– Ý nghĩa tiếng Việt: Pouring down rain = trời mưa rất to
Ví dụ 1: It’s pouring down rain at the moment. We’ll go when it stops – Bây giờ trời đang mưa rất to. Đợi trời dứt mưa rồi đi.
Ví dụ 2: Rain started to pour down relentlessly – Một cơn mưa trút xuống tầm tã .

2. Cụm từ tiếng Anh Prefer to

– Cấu trúc câu: prefer to = prefer (thích hơn) + to (đối với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: prefer to =thích… hơn
Ví dụ : Leo says that he’d prefer to stay at home – Leo nói rằng anh ấy thích ở nhà hơn.

3. Cụm từ tiếng Anh Pull someone’s leg

– Cấu trúc câu: pull someone’s leg = pull (kéo) + someone’s leg (chân của ai đó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: pull someone’s leg = đùa giỡn với một người nào đó
Ví dụ : Don’t believe Eve. She’s pulling your leg – Đừng có tin Eve. Cô ấy đang đùa với bạn đó.

4. Cụm từ tiếng Anh Pull oneself together

– Cấu trúc câu: pull oneself together = pull oneself (giữ mình lại) + together (cùng nhau)
– Ý nghĩa tiếng Việt: pull oneself together = bình tĩnh lại
Ví dụ : Pull yourself together. It’s quite harmless! – Bình tĩnh lại đi. Cái đó không có hại gì đâu.

5. Cụm từ tiếng Anh Put away

– Cấu trúc câu: put away = put (đặt xuống) + away (cách ra)
– Ý nghĩa tiếng Việt: put away = cất vào tủ hoặc trong hộp…
Ví dụ 1: You should teach your children how to put their things away – Bạn nên chỉ cho mấy đứa đó đem cất mấy món đồ của chúng đi.
Ví dụ 2: The Lego blocks and electronic circuits I’d loved as a boy were put away – Những bộ trò chơi Lego và bộ trò chơi điện tử tôi từng thích chơi bị cất đi

6. Cụm từ tiếng Anh Put down

– Cấu trúc câu: put down = put (đặt) + down (xuống dưới)
– Ý nghĩa tiếng Việt: put down = đặt xuống
Ví dụ 1: Put it down on the table – Đặt nó xuống dưới bàn đi.
Ví dụ 2: Everything he put down, he just was throwing up – Nó cứ nhặt lên rồi đặt xuống.

7. Cụm từ tiếng Anh Put in a word for

– Cấu trúc câu: put in a word for = put in a word (đưa ra một lời nói) + for (để)
– Ý nghĩa tiếng Việt: put in a word for = nói tốt cho…
Ví dụ 1: The teacher put in a word for the girl in front of her parents – Thầy giáo nói tốt cho cô ấy trước mặt bố mẹ cô ấy.
Ví dụ 2: Put in a good word for me so I can drive the boat – Hãy nói tốt về tôi, vì tôi có thể lái được cái tàu này.

8. Cụm từ tiếng Anh Put on

– Cấu trúc câu: put on = put (đặt xuống) = on (ở trên…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: put on = đem… đặt ở…
Ví dụ : Put the dessert on the table – Đem món tráng miệng đó để lên bàn đi.

9. Cụm từ tiếng Anh Put through

– Cấu trúc câu: put through = pt (để xuống) + through (xuyên qua)
– Ý nghĩa tiếng Việt: put through = nối máy điện thoại
Ví dụ 1: Wait a moment. I’ll put you through to Dr. Chen – Xin đợi một lát, tôi sẽ nối máy cho bạn đến tiến sĩ Chen.
Ví dụ 2: I put through your calls to New York – Tôi đã nối náy cho anh tới New York.

10. Cụm từ tiếng Anh Put up with

– Cấu trúc câu: put up with = put up (tham gia) + with (với)
– Ý nghĩa tiếng Việt: put up with = chịu đựng
Ví dụ 1: We’ve had to put up with all of your complaints. You should listen to ours – Chúng tôi đã phải chịu đựng mọi lời phàn nàn của anh. Anh nên lắng nghe chúng tôi nói.
Ví dụ 2: Tom couldn’t put up with Mary any longer – Tom đã không thể chịu đựng Mary thêm một chút nào nữa.

 

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử

Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với P – Phần 2 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.

Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:

Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày

Rate this post
Scroll to Top