Phần 4 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự O như On no account, On (the) one hand… on the other (hand)…
Xem thêm: Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với O – Phần 3
Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp
1. Cụm từ tiếng Anh On no account
– Cấu trúc câu: on no account = on (ở) + no account (không có bất kì lý do gì)
– Ý nghĩa tiếng Việt: on no account = không bao giờ
– Ví dụ 1: On no account will I marry him – Anh ấy có nói gì đi nữa thì tôi cũng không gả cho anh ấy được.
– Ví dụ 2: No one else sees your emails, and no one can take your account – Không ai khác thấy email của bạn và không ai có thể lấy tài khoản của bạn.
2. Cụm từ tiếng Anh On (the) one hand… on the other (hand)
– Cấu trúc câu: On (the) one hand… on the other (hand) = On (the) one hand… (cái tay bên này) + on the other (hand) (tay bên kia)
– Ý nghĩa tiếng Việt: On (the) one hand… on the other (hand) = mặt này… mặt kia
– Ví dụ : On the one hand, the theory is perfect; on the other hand, we cannot put it into practice – Về mặt lí thuyết thì tốt lắm; nhưng đến khi thực hành thì không thực hiện được.
3. Cụm từ tiếng Anh On (one’s) own
– Cấu trúc câu: on (one’s) own = on (ở) + (one’s) own (một mình)
– Ý nghĩa tiếng Việt: on (one’s) own = đơn độc, một mình
– Ví dụ : Mark worked on the project on his own – Mark phụ trách dự án đó một mình.
4. Cụm từ tiếng Anh On purpose
– Cấu trúc câu: on purpose = on (vì) + purpose (mục đích)
– Ý nghĩa tiếng Việt: on purpose = có ý, cố ý làm
– Ví dụ 1: He did not do it on purpose – Anh ấy không làm như vậy là có mục đích.
– Ví dụ 2: He didn’t do it on purpose – Anh ta không cố tình làm điều đó.
5. Cụm từ tiếng Anh On the contrary
– Cấu trúc câu: on the contrary = on (ở) + the contrary (phía ngược lại)
– Ý nghĩa tiếng Việt: on the contrary = ngược lại
– Ví dụ 1: Tina is a sweet girl. On the contrary, I am strict – Tina là một cô gái dễ mến, ngược lại mình thì hơi khắc khe.
– Ví dụ 2: In fact, on the contrary, it highlights them – Thực ra, nó đã làm điều ngược lại là nhấn mạnh sự khác biệt này.
6. Cụm từ tiếng Anh On the other hand
– Cấu trúc câu: on the other hand = on (ở) + the other hand (tay khác)
– Ý nghĩa tiếng Việt: on the other hand = mặt khác
– Ví dụ 1: On the other hand, you might be right – Mặt khác thì có thể bạn đúng.
– Ví dụ 2: On the other hand, she’s sick – Mặt khác cô ấy bị bệnh.
7. Cụm từ tiếng Anh On the point of
– Cấu trúc câu: on the point of = on (tại) + the point of (thời điểm)
– Ý nghĩa tiếng Việt: on the point of = sắp sửa
– Ví dụ : He was on the point of starting his homework – Anh ấy sắp sửa làm bài tập về nhà.
8. Cụm từ tiếng Anh On the whole
– Cấu trúc câu: on the whole = on (ở trong) + the whole (toàn bộ)
– Ý nghĩa tiếng Việt: on the whole = chung quy mà nói
– Ví dụ : On the whole, we are satisfied with the results – Nói chung, chúng tôi hài lòng với kết quả đạt được.
9. Cụm từ tiếng Anh Once upon a time
– Cấu trúc câu: once upon the time = once (một lần) + upon a time (vào một thời gian)
– Ý nghĩa tiếng Việt: once upon the time = ngày xửa ngày xưa
– Ví dụ 1: Once upon the time, there was a prince and a princess – Ngày xửa ngày xưa có một hoàng tử và công chúa.
– Ví dụ 2: Once upon a time there lived a king and queen who had three very beautiful daughters – Ngày xửa ngày xưa có một ông vua và một bà hoàng hậu, họ có ba người con gái rất xinh đẹp.
10. Cụm từ tiếng Anh One by one
– Cấu trúc câu: one by one = one (một cái) + by one (một cái)
– Ý nghĩa tiếng Việt: one by one = từng cái một
– Ví dụ 1: We came to the priest one by one – Chúng tôi từng người đến với vị linh mục.
– Ví dụ 2: He’ll try to pick us off one by one – Hắn sẽ tìm cách hạ chúng ta từng người một.
11. Cụm từ tiếng Anh One day
– Cấu trúc câu: one day = one (một) + day (ngày)
– Ý nghĩa tiếng Việt: one day = có một ngày, một ngày nào đó
– Ví dụ : One day she’ll be a famous singer – Một ngày nào đó cô ấy sẽ trở thành ca sĩ nổi tiếng.
12. Cụm từ tiếng Anh Over and over
– Cấu trúc câu: over and over = over (thêm một lần nữa) + and over (và một lần nữa)
– Ý nghĩa tiếng Việt: over and over = lặp đi lặp lại
– Ví dụ : Mr. White made us repeat them over and over – Ông White bắt chúng tôi lặp đi lặp lại bài học đó.
13. Cụm từ tiếng Anh Odds and ends
– Cấu trúc câu: Odds and ends = Odds (vụn vỡ) + and (và) + ends (miếng còn sót lại)
– Ý nghĩa tiếng Việt: Odds and ends = mảnh nhỏ
– Ví dụ : There are lots of odds and ends in this box – Trong thùng này có rất nhiều món lặt vặt.
Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với O – Phần 4 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.
Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:
Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10)
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày