Phần 3 trong loạt bài Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp ở các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây được chia sẻ hôm nay, các bạn sẽ được học các từ và các cụm từ bắt đầu với kí tự H như Hold good/ true, Hold it…
Xem thêm:
- Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với H – Phần 2
- Cụm từ tiếng Anh TOEIC thường gặp bắt đầu với H – Phần 4
Những cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp
1. Cụm từ tiếng Anh Hold good/ true
– Cấu trúc câu: hold good/ true = hold (giữ lại) + good/ true (có hiệu lực)
– Ý nghĩa tiếng Việt: hold good/ true = vẫn có hiệu lực, tiếp tục sử dụng
– Ví dụ : The on-sale tickets hold good for the rest of this year – Các phiếu giảm giá vẫn có hiệu lực cho đến hết năm nay.
2. Cụm từ tiếng Anh Hold it
– Cấu trúc câu: hold it = hold (nắm giữ) + it (thay thế cho một hành động nào đó)
– Ý nghĩa tiếng Việt: hold it = dừng lại một chút
– Ví dụ 1 : Hold it! Can you buy a stapler and some conditioner for me? – Đợi đã! Bạn mua cho mình một cái bấm ghim và một ít dầu dưỡng tóc nhé.
– Ví dụ 2 : Hold it here, please – Làm ơn dừng lại một chút.
3. Cụm từ tiếng Anh Hold on
– Cấu trúc câu: hold on = hold (nắm giữ) = on (tiếp tục)
– Ý nghĩa tiếng Việt: hold on = đợi một lát
– Ví dụ 1 : Hold on! I’ll be right back – Xin đợi một lát! Mình sẽ quay lại liền.
– Ví dụ 2 : Hold on just a second – Chờ thêm chút nữa
4. Cụm từ tiếng Anh Have it your own way
– Cấu trúc câu: have it your own way = have it (tiến hành việc này) + your own way (phương pháp của bạn)
– Ý nghĩa tiếng Việt: have it your own way = làm theo cách của bạn
– Ví dụ 1 : Jusst have it your own way, but you must be responsible for the consequences – Cứ làm theo ý của bạn, nhưng mà sau này ạn phải chịu trách nhiệm cho hậu quả của việc mà bạn làm.
– Ví dụ 2 : You have done it freely, you have done it happily, and you have done it in your own very beautiful way – Bạn đã làm điều đó một cách tự do, bạn đã làm điều đó một cách vui vẻ, và bạn đã làm nó theo cách rất đẹp của riêng bạn.
5. Cụm từ tiếng Anh Head off
– Cấu trúc câu: head off = head (hướng thẳng) + off (đi xa)
– Ý nghĩa tiếng Việt: head off = đi thẳng đến
– Ví dụ : They headed off to the party – Họ đi thẳng đến bữa tiệc.
6. Cụm từ tiếng Anh Hand over
– Cấu trúc câu: hand over = hand (chuyển giao) + over (ở đối diện…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: hand over = trao tận tay
– Ví dụ 1 : The secretary handed a document over to the President – Thư ký đã trao tận tay một tài liệu cho Tổng Thống.
– Ví dụ 2 : She’s about to hand over the copy of that trial data to Lawson – Cô ta sẽ bàn giao bản sao các dữ liệu thử nghiệm cho Lawson.
7. Cụm từ tiếng Anh Hard up
– Cấu trúc câu: hard up = hard (vất vả) + up (tăng thêm)
– Ý nghĩa tiếng Việt: hard up = cháy túi, không một xu dính túi
– Ví dụ : I’m rather hard up at the moment. We can buy it next month – Lúc này tôi cháy túi rồi. Có thể tháng sau chúng ta sẽ mua nó.
8. Cụm từ tiếng Anh Have (got) against
– Cấu trúc câu: have (got) against = have (got) (có) + against (phản đối)
– Ý nghĩa tiếng Việt: have (got) against = vì… mà không thích
– Ví dụ 1 : What has he got against me? – Điều gì khiến anh ta ghét tôi thế?
– Ví dụ 2 : What hope would you have against the man who trained him? – Điều gì khiến ngươi hy vọng là có thể đối đầu với người đã huấn luyện hắn?
9. Cụm từ tiếng Anh Have had enough
– Cấu trúc câu: have had enough = have had (đã có…) + enough (đầy đủ)
– Ý nghĩa tiếng Việt: have had enough = không còn chịu đựng được nữa
– Ví dụ 1 : He is childish and she has had enough of him, so they broke up – Anh ấy trẻ con và cô ấy không còn chịu đựng được nữa nên họ đã chia tay.
– Ví dụ 2 : They said to him: ‘We have had enough of you! – Họ nói với ông: ‘Chúng tôi chịu đựng các ông đủ rồi!
10. Cụm từ tiếng Anh Have pity on
– Cấu trúc câu: have pity on = have pity (thương xót) + on (ở…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: have pity on = thương xót, thương hại
– Ví dụ 1 : I had pity on them, and decided to help them – Mình cảm thấy thương hại họ và quyết định sẽ giúp đỡ cho họ.
– Ví dụ 2 : Have pity on me for your own children’s sake – Hãy thương xót tôi vì tình yêu của chính con bà.
11. Cụm từ tiếng Anh Have (one’s) revenge on
– Cấu trúc câu: have (one’s) revenge on = have (one’s) revenge (báo thù) + on (ở trên…)
– Ý nghĩa tiếng Việt: have (one’s) revenge on = trả thù, trả đũa
– Ví dụ 1 : They’ll have their revenge on you, perhaps dropping garbage outside your door – Họ sẽ trả thù bạn đó, có thể họ sẽ quăng rác ở bên ngoài của nhà bạn.
– Ví dụ 2 : Leeds, one would imagine, will have revenge on their mind – Leeds chắc chắn đang rất muốn báo thù.
Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cửBài học Cụm từ tiếng Anh Toeic thường gặp trong thi cử bắt đầu với H – Phần 3 đến đây là kết thúc. Hãy tiếp tục với bài học tiếp theo để không bỏ lỡ những cụm từ quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi Toeic trong những năm gần đây.
Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả.
Các bạn học viên có nhu cầu đăng ký khóa học luyện thi Toeic với số điểm mục tiêu từ 450+, 550+, 650+, 750+… có thể liên hệ với bộ phận tư vấn khách hàng của Trung tâm ngoại ngữ TẦM NHÌN VIỆT để biết thêm thông tin chi tiết:
Hotline 1: 0948 969 063 (chi nhánh quận Bình Thạnh)
Hotline 2: 0899 499 063 (chi nhánh quận 10)
Thời gian: 08h00 – 21h00 hàng ngày